Khi thiết kế giao diện (ví dụ WinForms, WPF, WebForm…), việc đặt tên điều khiển (control) rất quan trọng để:
Có quy tắc nhất quán (theo chuẩn đặt tên của nhóm/đội).
Ngắn gọn nhưng gợi nghĩa, không quá dài nhưng phải thể hiện rõ chức năng.
Không dùng dấu cách, tiếng Việt có dấu → thay bằng tiếng Anh hoặc viết không dấu.
Viết theo chuẩn camelCase hoặc PascalCase (tùy ngôn ngữ).
Thông thường sẽ kết hợp: Tiền tố viết tắt loại control + Tên chức năng
Loại Control | Tiền tố thường dùng | Ví dụ đặt tên |
---|---|---|
Button | btn | btnSave, btnExit |
Label | lbl | lblTitle, lblName |
TextBox | txt | txtUsername, txtPassword |
ComboBox | cbo / cmb | cboGender, cboCountry |
CheckBox | chk | chkRememberMe, chkActive |
RadioButton | rdo | rdoMale, rdoFemale |
DataGridView | dgv | dgvProducts, dgvOrders |
ListBox | lst | lstItems, lstUsers |
PictureBox | pic | picLogo, picAvatar |
Panel | pnl | pnlHeader, pnlFooter |
GroupBox | grp | grpLogin, grpOptions |
Form | frm | frmMain, frmLogin |
txtUserName, btnAddProduct
PascalCase là một quy tắc đặt tên biến/hàm/lớp trong lập trình, trong đó:
Chữ cái đầu tiên của mỗi từ đều viết hoa.
Không dùng dấu cách, dấu gạch dưới _ hay ký tự đặc biệt.
Thường dùng để đặt tên lớp, phương thức, control trong C#, Java, .NET…
btnSubmit (rõ ràng hơn btn1) Tránh trùng tên với control khác hoặc biến trong code Nếu có nhiều control cùng chức năng (ví dụ nhiều TextBox nhập dữ liệu), thêm hậu tố chỉ định: txtPhone1, txtPhone2 btnSaveCustomer, btnSaveOrder
lblUsername
txtUsername
lblPassword
txtPassword
chkRememberMe
btnLogin
btnExit
Tìm kiếm:
Hướng dẫn chi tiết quy tắt đặt tên điều khiển (control) khi làm phần mềm