Cấu hình ô nhập liệu

Input_Field_Type

+ Nhập ngày, giờ
+ Nhập password
+ Nhập số
+ Upload file và upload ảnh
+ Nhập nhiều dòng html
+ Liên kết
+ Check
+ Combobox (chọn đổ xuống)
    - Combox cho cột kiểu boolean
    - Combobox theo cấp cha
+ Popupgrid
+ Popupgrid Parent
+ Autocomplete
 + Range
+ Chọn Icon

+ Chọn màu
+ text_HtmlEncode_CopyButton



Áp dụng cho trường: Input_Field_Type, chức năng được áp dụng trong xml_form
------------------------------------------
* Nếu để trống input lấy text control_frm_input_text trong LayoutHTML
* Cú pháp:    TenTruong:Kiễu/->/ts1/-/ts2/-/ts3/-/ts4/-/ts5/->/ts_ii
Thay thể lệnh trong HTML Layout
  - ts1 sẽ thay {para_01} ... cho đến 5
  - ts_ii sẽ thay {para_ii}
-> Tham khảo cách tạo input
 


1. Nhập ngày, giờ

    Cú pháp:  TenTruong:date/->/dd/mm/yy
     Ví dụ: NgaySinh:date/->/dd/mm/yy

    Cú pháp:  TenTruong:time/->/hh:mm
        giờ theo AM và PM
    Cú pháp:  TenTruong:time/->/HH:mm
       giờ từ 0- 23


2. Ô nhập password

    Cú pháp TenTruong:password/->/*

3. Ô nhập số

  - Cú pháp 1: TenTruong:number/->/2      
      Số  2 là 2 số lẻ phía sau
     * Dùng để nhập đơn giá, thành tiền. 
- Cú pháp 2: TenTruong:number2/->/2/-/1000       
                 ->  2 là 2 số lẻ phía sau
                 -> Khi click+ sẽ tăng 1000, click- giảm 1000

     * Dùng để nhập đơn giá, thành tiền. 

  - Cú pháp 3: TenTruong:number3/->/min/-/max/-/step
     * Dùng nhập số lượng, có xuất hiện con lăn để tăng hay giảm, không áp dụng cho thành tiền vì không ngăn cách nhóm.
    Ví du: HeSo:number3/->/1/-/100/-/5
 
      

4. Ô upload file, và upload ảnh, xử lý hình ảnh
    4.1 upload 
     
Dùng để upload hình ảnh hay tài liệu theo cach đơn giản, chỉ xử lý file không hiển thị ảnh ra ngoài.    
    * Cú pháp: TenTruong:upload/->/thư_mục/-/Có_ô_input
           - Thư_mục lưu trữ file: /UserFiles  (chú ý: phải có dấu / trước)

           - Có ô input: nhập bất kỳ nội dung sẽ xuất hiện ô đường dẫn, để trống sẽ ẩn
          - Có_ô_input: tham số này chưa phát triển

      Trong file nhanvien.xml có HoSoDinhKem , kiểu string
      * Nếu thư_mục để trống thì lấy thư mục mặc định tại: xml_Config.getValue_Str(8)

      HoSoDinhKem:upload/->/*
      Thì khi cần đính kèm 1 file như word hay pdf sẽ đưa lên, kể cả hình ảnh.      
     * Nếu muốn ở xml_getdata.xml hiển liên kết chọn xem file cấu hình trong Grid_Field_Format lệnh sau
        HinhAnh:<a target=_blank href="{0}">[Xem thử]</a>


   4.2 upload_img dùng lên upload chỉ các file hình ảnh có hiển thị hình ảnh ra khi xem chi tiết dòng.
      HinhAnh:upload_img/->//UserFiles/-/100px/-/ẢNH/-/700,700/-/500,500/-/$random/-/display:none

   * cú pháp: TenTruong:upload_img/->/Thư_Mục_lưu_file/-/Độ rộng hình hiển thị/-/Tiêu_đề/-/Out/-/In
     img_OUT: là khung ảnh ngoài, ví dụ: 500,500
     img_IN: là khung ảnh trong , ví dụ: 200,200
 
  4.2 upload_img_multi
    HinhAnh:upload_img_multi/->//UserFiles/-/100px/-/ẢNH/-/700,700/-/500,500/-/$random/-/display:none


   4.3 select_img dùng chọn hình ảnh đã có trong thư mục
      HinhAnh:select_img/->//ThưMục/-/ĐộRộngẢnhHiểnThị/-/TiêuĐềHộpThoại/-/Config/-/Css_Inpupt/-/TbLưuAjax
                                                  ts1               ts2                                ts3                   ts4              ts5              ts6
            ĐộRộngẢnhHiểnThị: 100px
           
TiêuĐềHộpThoại: chọn ảnh
            Config:
                  title_no : không hiển thị tiêu đề ảnh ở hộp thoại chọn ảnh  
                (đang phát triển  adminxml/ManagerFile/select_img.aspx)    
            Css_Input:
                      display:none    -> thì không hiển thị hộp thoại nhập đường dẫn url (vì tác động đến style của input)
            TbUpAnhXong: nếu có nhập sẽ thông báo 1 cầu
                          ví dụ: Nhớ nhấn LƯU !
          
HinhAnh:select_img/->//UserFiles/-/100px/-/ẢNH/-/title_no
HinhAnh:select_img/->//UserFiles/-/200px/-/Xem ảnh/-//-//-/Lưu ảnh xong !



  4.2 select_img_upload dùng để chọn file và có thêm nút upload
 
HinhAnh:select_img_upload/->//ThưMục/-/ĐộRộngẢnhHiểnThị/-/TiêuĐềHộpThoại/-/Config/-/Css_Inpupt/-/TbUpAnhXong
                                                     ts1               ts2                                ts3                   ts4              ts5              ts6

                    /-/700,700/-/500,500/-/$random
                          ts7             ts8            ts9
   Thêm 3 tham số
         ts7:   size ảnh full (out)
         ts8:   size ảnh sẽ cắt (in)
         ts9: tên file lưu, $random là ngẫu nhiền Guid

Ví dụ:
HinhAnh:select_img_upload/->//UserFiles/monan/-/200px/-/Xem ảnh/-//-//-/Lưu ảnh xong !/-/800,800/-/760,760/-/$random

  4.2 upload_img_fix
    Tên file upload sẽ cố định, còn upload_img sẽ tên thay file ảnh thay đổi mỗi lần upload lên server
      HinhAnh:upload_img_fix/->//UserFiles/-/100px/-/ẢNH/-/1000,1000/-/800,800/-/$random
    
  
     Nếu muốn ở xml_getdata.xml hiển thị ảnh cấu hình trong Grid_Field_Format lệnh sau
        HinhAnh:<img src="{0}" />


TênTruong:select_img/->/ThuMuc/-/Có_ảnh_xuất_hiện/-/Tieu_De
Ví dụ:   HinhAnh:select_img/->//userfiles/-/100px/-/Chọn ảnh nhân viên/-/1000,1000/-/800,800

  *****
upload_img_fix:


 

5. Ô nhập nhiều dòng
      TenTruong:multiline/->/số dòng , ví dụ: multiline/->/20
       TenTruong:multiline_hide/->/số dòng , có thêm nút hiển thị khi click vào

  TenTruong:multiline_html/->/số dòng , ví dụ: multiline/->/20  (có thêm chức năng như word)

TenTruong:multiline_html_format/->/số dòng/-/ngôn ngữ/-/font size edit
   ví dụ: Command:multiline_html_format/->/40/-/iif/-/14
            * ngôn ngữ iif

   ví dụ: Command:multiline_html_format/->/50/-/js/-/14
            * ngôn ngữ javascript
                   - ngoài ra confL java, html, css, sqk, vb, xml ...

 

6. Liên kết
    Cú pháp:TênTrường:link/->/Tên hiển thị/-/kiểu mở
         Kiểu mở: _blank  |  _self  |  _parent | _top | framename
    Ví dụ:
    Link_View:link/->/Xem/-/blank
    Link_Edit:link/->/Sửa/-/blank
   ** Thường áp dụng trong cho 1 cột kiểu chữ hay số GridViewData ô Grid_Field_Format

7. Check
   
Có 3 loại check:
    ConHoc:check_yes_no          (dành cho kiểu boolean , yes trả về 1 - true , no trả về 0 - false)
            - Có 2 ô tròn tít (dành cho cột kiểu boolean)

    ConHoc:check/->/Có2/-/Không2/-/1/-/0
           - Có 2 ô tròn nhưng giá trị tùy chọn
            
    HienThiSoDo:check_ok
         Hiển thị nút tít

8. Combobox (chọn đổ xuống)
+ Cú pháp
   TenTruong:combobox/->/ts1/-/ts2/-/ts3/-/ts4/-/ts5/->/ts_ii
Giải thích các tham số:
ts1: Tên danh sách đổ xuống
ts2: trường Value, thay đổi lại
      Để trống sẽ lấy cột thứ 2, sau cột SYS_KEY
ts3: trường Display
      Để trống sẽ lấy giá trị cột 2
ts4: giá trị mặc định -> Value/#/Display
  
  Gõ {empty} thì giá trị sẽ rỗng
ts5: Điều kiện Where
ts6: Sort

+ Có 2 cách để nạp dữ dữ liệu cho tham số ts1:
    - C1: Lấy từ danh sách gõ văn bản thô vào
              Ví dụ: muốn cột dân tộc có 4 mục chọn thì
                  DanToc:combobox/->/Kinh/#/Tày/#/Nùng/#/E đê     
    - C2: Lấy danh sách từ file đã có, gõ dấu $TenFile
              Ví dụ: Ta đã có file PhongBan.xml có giá trị KeToan,KinhDoanh...
              Muốn cấu hình Cột Tên Phòng Ban click đổ ra từ danh sách từ PhongBan.xml              
              * Tạo đổ xuống chỉ hiển thị mã:
                TenPhongBan:combobox/->/$PhongBan.xml/-/MaPhongBan
              * Tạo đổ xuống là tên nhưng giá trị value là mã, tức là khi lưu sẽ lưu mã.             
                TenPhongBan:combobox/->/$PhongBan.xml/-/MaPhongBan/-/TenPhongBan
               * Tạo đổ xuống có thêm dòng đầu nội dung khác
                TenPhongBan:combobox/->/$PhongBan.xml/-/MaPhongBan/-/TenPhongBan/-/0/#/Chọn
                * Tạo đổ xuống có thêm dòng đầu nội dung khác
                TenPhongBan:combobox/->/$PhongBan.xml/-/MaPhongBan/-/TenPhongBan/-/0/#/Chọn/-/Nhom='a'/-/MaPhongBan Asc
  Chú ý:
* chú ý 1: Nếu thư mục phongban có nhiều file xml thì $PhongBan  , ko gõ .xml
* chú ý 2: Khi lấy từ danh mục có phân cấp cha con, thì hệ thống tự tạo thêm trường TenCotHienThi__, vì trường TenCotHien thị đã bị thêm sơ đồ cấp làm nội dung thay đổi, nên cột __ sẽ có giá trị ban đâu,
PhongBan:combobox/->/$PhongBan.xml/-/PhongBan__/-/PhongBan
 

+ Giá trị đổ xuống từ chuổi
  TenTruong:combobox/->/vl1/#/vl2/##/dp1/#/dp2 cách nhau dấu /##/ để tạo value và display khác nhau
   Ví dụ: kiểu có / không:  ta tạo kiểu trường XML là kiểu boolean
      TenTruong:combobox/->/0/#/1/##/Không/#/

+ Giá trị đổ xuống theo thứ tự x->y:combobox/->/ /-/For/-/1-100 -> tạo ra Combox có giá trị từ 1 đến 100
  Ví dụ: Tên trường:combobox/->//-//-//-/@For/-/1/-/100   -> tạo ra 1 combobox từ 1 đến 100
  Ví dụ: Tên trường:combobox/->/X/#/Y/-/{0}/-/xxx{0}yyy/-/@For/-/1/-/100
           -> tạo ra 1 combobox dòng 1: x, dòng 2 là Y và từ 1 đến 100
            nhưng Value=[số] và display xxx [số]yyy
+ Thêm định dạng trong combox
    Ví dụ: TenPhongBan:combobox/->/$PhongBan/-/MaPhongBan/->/ts_ii:multiple style="height:200px"
     * Sẽ ra dạng list và độ cao 200px
+ Combox có tìm kiếm
   Thay combobox -> combobox_search
Ví dụ 1: PhongBan:combobox_search/->/$PhongBan/-/PhongBan/-/MoTa
Ví dụ 2: PhongBan:combobox_search/->/$PhongBan/-/PhongBan/-/MoTa/-//#/       (có mục chọn rỗng đầu)
Ví dụ 3: PhongBan:combobox_search/->/$PhongBan/-/PhongBan/-/MoTa/-/Chọn/#/Chọn/->/multiple style="height:200px"
  

+ Tùy chọn DataTable nạp vào Combobox
    * Chọn cột trong DataTable của combobox
      TenTruong:combobox/->/$Tên đối tượng---/sel:col1,col2,col3:]/-/Trường value/-/Trường display/-/Giá trị mặc định value/#/Giá trị mặc định display 
     dòng lệnh:  ---/sel:col1,col2,col3:]  có thể để trống.
      -> Nhập giá trị Trường value bằng lệnh {empty} thì thêm 1 dòng đầu trống đầu tiên
      Ví du: Input_Field_Layout_Form_Default:combobox/->/$SysLayoutHTML/-/ID_Layout/-/ID_Layout/-/{empty}/-/ID_Layout Like 'frm_input_%'

   + Thêm cột trong DataTable của combobox
    TenTruong:combobox/->/$DoiTuong---/add:TenTaiKhoan:[Ma]+' - '+[TenTaiKhoan]
   
    Ví dụ vừa chọn trường vừa thêm trường:
    TaiKhoan_No:combobox/->/$DMTK---/sel:MaTaiKhoan,TenTaiKhoan,KieuSoDu:]---/add:TenTaiKhoan:[MaTaiKhoan]+'-'+[TenTaiKhoan]:]/-/MaTaiKhoan/-/TenTaiKhoan__Exp
    ** Vì tên trường TenTaiKhoan đã có trong DATA nên tự tạo tên trường đuôi __Exp

  + Combox phân nhiều cột
  TenTruong:combogrid/->/$DoiTuong---/sel:TenCot1,TenCot2:]/-/Cot_Value/-/Cot_Display/-/
   Cot_Value: Cột khi lưu
   Cot_Display: cột hiển thị
    Ví dụ:
   Có dữ liệu phongban: Ma,Ten
   PhongBan:combogrid/->/$PhongBan---/sel:Ma,Ten:]/-/Ma/-/Ten
    

   + Combobox phân theo cấp thư mục

Dành cho các đối tượng có cột SYS_KEY_Parent là cột cấp cha, con.
* Cú pháp:
SYS_KEY_Parent:combobox/->/$TênFile.xml---/_SYS_KEY,TênCộtHiểnThị:]/-/_SYS_KEY/-/TênCộtHiểnThị/-/{empty}/-//-/TênCột  ASC
Ví dụ:
SYS_KEY_Parent:combobox/->/$Note.xml---/_SYS_KEY,Name:]/-/_SYS_KEY/-/Name/-/{empty}/-//-/Name ASC

SYS_KEY_Parent:combobox/->/${url:file:url}---/sel:_SYS_KEY,Name/-/_SYS_KEY/-/Name/-/{empty}/-//-/Name ASC
* Cấu hình thêm dấu -- tại: /Adminxml/xml_form.aspx?file=systext.xml   tham số: space


  Tham khảo: LIEN KET THAO KHAO


9. Popupgrid

Hiện thị lên 1 page mới chứa danh sách dữ liệu để chọn, sau đó trả giá trị về cho trang cha
  Cú pháp:
    TenTruong:popupgrid/->/TenDoiTuong/-/TiêuĐềForm /-/TenCot/-/TênCộtBênGrd
                                                  ts1                ts2                 ts3                   ts4

             /-/Where/-/Url Edit/-/TiêuĐềFrmEdit/->/LệnhJSXửLýKhiChọnXong
                    ts5       ts6              ts7                                   para2

              /->/Config/->/HàmJSgọiThêm
                para3             para4
                       
   + ts1: TenDoiTuong: là tên file cần lấy dữ liệu phải có đường dẫn và .xml, tên thư mục không cần xml, hay tên query.
   + ts2: TenCot là tên cột hiển thị ra grid căn cứ từ đối tượng

TenCot1-/-TiêuĐề-/-ĐịnhDạng-/-Style-/-Class-//-TenCot2-/-TiêiuĐề-/-ĐịnhDạng-/-Style-/-Class
Tham khảo: từ trang grid
       Ví dụ:
         PhongBan:popupgrid/->/NhanVien.xml/-/Nhân viên/-/HoTen-//-PhongBan
         **** Nhiều cột cách nhau dấu -//-
    + Nếu muốn khi hiển thị lên là ghi rõ tiêu đề cột là tiếng việt tiếng việt
       PhongBan:popupgrid/->/NhanVien.xml/-/Nhân viên/-/HoTen-/-Họ tên-//-PhongBan-/-Phòng ban

    + Nếu muốn khi hiển thị lên là ghi rõ Ngày Sinh và định dạng hiển thị là ngày/tháng/năm
             thì lệnh  TenCot1 thay thế lại là TenCot1-Tiêu đề hiển thị-Định dạng
      Ví dụ:
       HoTen:popupgrid/->/NhanVien.xml/-/Nhân viên/-/HoTen-/-Họ tên-//-NgaySinh-/-Ngày Sinh-/-dd/MM/yyyy
    + Muốn cửa số popup khi mở lên, tìm đến dòng và bôi đen đậm, select vùng giá trị chọn thêm ts4
           TênCộtBênGrd: tên cột bên lưới đề tìm đến giá trị và select
   + ts6: Url Edit: bên phải của input có nút Edit.
           Là liên kết để mở lên, thường dùng để sửa dữ liệu.

            Có 2 tùy chọn:
               + Nhập url: hiển thị của sổ popup
                    Ví du:   xml_form_ds.aspx?name=NhaHang/ChonPage_MonAn_DVK&config_sys=nomaster&config_class_hide=bt_sys_config
               + Nhập có từ khóa phí trước _open::url
                   Ví du:   _open::xml_form_ds.aspx?name=NhaHang/ChonPage_MonAn_DVK&config_sys=nomaster&config_class_hide=bt_sys_config
                         Mở cửa sổ dạng blank .. không hiển thị popop


   + ts7: TiêuĐềFrmEdit: để trống hay nhập tiêu đề tùy chọn

Nếu đề trống sẽ ko hiển thị, nếu để sẽ lấy giá trị ra
       Ví dụ:
          -  https://nhatthanh.net

          - Có thể ghi rõ
              (sửa dạng lưới)
               xml_form_grid.aspx?file=nhanvien.xml&config_sys=nomaster 
               (sửa dạng form)     
              xml_getdata.aspx?file=nhanvien.xml&config_sys=nomaster 



    
     para2
: Lệnh JavaScript xử lý khi chọn xong 
    + Gán giá trị sau khi Click chọn cho nhiều ô tương ứng với từng cột chỉ định
      * Mặc định: sau khi hiển thị hộp thoại và click CHỌN mặc định giá trị cột số 1 (Sau cột CHỌN) và giá trị sẽ đưa về ô TenCot ta đã điều khiển
     + Nếu muốn gán thêm giá trị vào các ô chỉ định thêm (ngoài TenCot) thì dùng lệnh sau
       Ví dụ:
       TenTruong:popupgrid/->/TenDoiTuong/-/Tieu De/-/TenCot1,TenCot2/->/$('[name=TênÔ]').val(vl_popup[ts]);$('[name=TênÔ]').val(vl_popup[ts])
     Lý do:   vl_popup là biến mảng giá trị trả về từ Grid chọn, chạy từ 1 theo thứ tự cột.

       Ví dụ áp dụng cho Form đơn xml_form:
      * Muốn chọn tên nhưng giá trị Tên Phòng ban và ngày sinh cũng gán vào ta dùng lệnh sau
    PhongBan:popupgrid/->/NhanVien.xml/-/Nhân viên/-/HoTen,PhongBan
    /->/$('[name=PhongBan]').val(vl_popup[2]);$('[name=NgaySinh]').val(vl_popup[3])

    *** Vì giá trị hiển thị chọn là
        Họ tên |  Phòng ban  | Ngày sinh
        vị trị 1     vị trí 2           vị trí 3

  Ví dụ 2:
NoiDung:popupgrid/->/DM_DichVuKhac.xml/-/Chọn dịch vụ khác/-/Ten-/-Tên-/-Color:red-//-DVT-/-ĐVT-//-DonGia-/-Giá-/-{0:n0} đ-/-text_align:right-//-GhiChu-/-Ghi chú/-/Ten/-//-/xml_form_grid.aspx?file=DM_DichVuKhac.xml&config_sys=nomaster/->/  $('[name=DonGia]').val( covertNumberToStr( vl_popup[3])) ;$('[name=DonGia]').keyup();$('[name=DVT]').val(  vl_popup[2])
   
    + Hiển thị một đường dẫn chỉ định (Đang lỗi)
    TenTruong:popupgrid/->/$url:xxxx



  Đối với grid form: cũng giống như form nhưng lệnh JS sau khi chọn khác.
Ví dụ:
NoiDung:popupgrid/->/DM_DichVuKhac.xml/-/Chọn dịch vụ khác/-/Ten-/-Tên-/-Color:red-//-DVT-/-ĐVT-//-DonGia-/-Giá-/-{0:n0} đ-/-text_align:right-//-GhiChu-/-Ghi chú/-/Ten/-//-/xml_form_grid.aspx?file=DM_DichVuKhac.xml&config_sys=nomaster/->/  $(".col_DVT__"+pos).find('input[type="text"]').val(vl_popup[2]); $(".col_DonGia__"+pos).find('input[type="text"]').val( covertNumberToStr(vl_popup[3]));$(".col_DonGia__"+pos).find('input[type="text"]').keyup();alert(vl_popup[3]);

pos: là giá vị trí dòng đã click chọn.
covertNumberToStr: là hàm chuyển từ mô tả tiền về dạng bình thường 2.000 đ --> 2000
keyup: dùng trong TH có tính toán lại ô
 

 



    * Đối với Grid có dùng link ảnh
    HinhAnh-/-Ảnh-/-**img-100-ImgMonAn
     **img-100-ImgMonAn
    100 là 100px, có thể nhập 50% , ImgMonAn là tên class của ảnh để tác động css
Ví dụ:
NoiDung:popupgrid/->/DM_MonAn.xml/-/Chọn món ăn/-/TenMon-/-Tên món-/-Color:red-//-HinhAnh-/-Ảnh-/-**img-100-ImgMonAn-//-DonGia-/-Giá-/-{0:n0} đ-/-text_align:right-//-GhiChu-/-Ghi chú/-/TenMon/->/('[name=DonGia]')[0].value=vl_popup[2];$('[name=DonGia]').keyup();

        * Khi trả về ô ảnh cho cấp trang cha sẽ trả nguyên cả thẻ img, để lấy giá trị thế ta dùng hàm
              $('[name=HinhAnh]').val(  getAttr_Str( vl_popup[2],'img','src' ) );


    Khi có định dạng kiểu số sẽ ra 100.000 chuyển qua ô input có kiểu số sẽ bị mất các số sau dấu .
            * Dùng hàm covertNumberToStr(vl_popup[2]) để xử lý.

 

  para3:config
     Thêm 2 tham số sort ;group
          sort:Nhom1,Cot1;group:Cot2:Cot1,Cot2

group: là có link chọn tìm kiếm nhanh, có chia theo link

  

  para4: hàm javascript gọi thêm
Ví dụ khi nạp input

Ten:popupgrid/->/iif_o_SanPham.xml/-/Sản phẩm/-/Ten-/-Tên-//-DonGia-/-ĐG-/-n0-//-Nhom-/-Nhóm-//-HinhAnh-/-Ảnh-/-**img-100px/->//->//->/set_LoadDataJSON

     tại Form page ta thêm vào Input_Page_AddHtml

<script>
 
  function set_LoadDataJSON(vl_popu,pos_row_open)
  {
      var ma=vl_popu[1];
       $.get("/adminxml/Query_Do.aspx?name=iif_o/SanPham&out=json&ten="+ma, function(data, status){
//  alert(   JSON.stringify(data ) );
//alert(data.Q1[0].Ten);
//alert(data.Q1[0].DonGia);
//alert(data.Q1[0].GhiChu);
    

$('[name$=DonGia]').val(data.Q1[0].DonGia);
$('[name$=GhiChu]').val(data.Q1[0].GhiChu);
$('[name$=HinhAnh]').val(data.Q1[0].HinhAnh);
$("#HinhAnh__Img").attr("src",data.Q1[0].HinhAnh);

  });//$.get
      
  }
 
 
</script>



--->  Tham khảo trang lấy dữ liệu table_data.aspx 
 



10. Popup parent

Cột:select_parent/->/$Tên_File.xml/-/CộtKhóaChính/-/CộtHiệnThị/-/TiêuĐề/-/KýTựTcách

 
CộtKhóaChính:Cột duy nhất để hiển thị, vì dụ TenPhongBan
CộtHiểnThị: cột 1,cột 2 ... nhiều cột cách nhau dấu ,

TiêuĐề: hiển thị trên cửa số popup
KýTựTcách: để trống lấy -> , nhập giá trị để lấy giá trị chỉ định



10. Autocomplete

TenTruong:autocomplete/->/$TenDoiTuong---/sel:Truong1,Truong2:]/-/TruongHienThi1

Ví dụ:UserReceive:autocomplete/->/$SysUser---/sel:UserName:]/-/UserName
Chú ý: đối với các đối tượng có SYS_KEY_Parent, phân theo cấp cha con, phải thêm /sel:UserName:]


12. Range
   TenTruong:range/->/min/-/max/-/step
    Diem:range/->/0/-/10/-/1


13. Chọn Icon

TênTruong:select_icon

Tham chiếu:
+ Tham chiếu code: LibDB_iif/XML/Control_Input_Obj.cs
+ Mẫu HTML: /Adminxml/xml_getdata.aspx?file=SysLayoutHTML.xml
            Với ID_Layout:  control_frm_input_


 

 15. Chọn màu

- Chọn màu theo mã
TênTruong:color
- Chọn màu theo bootstrap
TênTruong:combobox_color_bgr
TênTruong:combobox_color_txt
TênTruong:combobox_color_value               Chỉ trả về tên màu
** Để ngoài Gridview hiển thị thêm mục
 Grid_Field_Format:
MauNen:<span class='text-{0}'>{0}</span>





16. text_HtmlEncode_CopyButton
Khi hiển thị mã HTML, có nút copy, thường ứng dụng để copy mã HTML sinh ra icon

Mục liên quan: