Câu lệnh if Autohotkey

Câu lệnh if trong AutoHotkey – giúp bạn hiểu cách dùng điều kiện để điều khiển luồng chương trình

  1. if trong Autohotkey  là gì?
  2. Cú pháp cơ bản câu lệnh if
  3. Ví dụ đơn giản câu lệnh if
  4. So sánh điều kiện
  5. So sánh chuỗi
  6. Dùng else if để kiểm tra nhiều điều kiện
  7. Kiểm tra giá trị boolean (đúng/sai)

1. if trong Autohotkey  là gì?

if trong AutoHotkey dùng để kiểm tra điều kiện, nếu đúng thì thực hiện một đoạn lệnh, nếu sai thì có thể dùng thêm else để xử lý trường hợp ngược lại.

2. Cú pháp cơ bản câu lệnh if

if (điều_kiện)
{
    ; các lệnh thực hiện nếu điều kiện đúng
}
else
{
    ; các lệnh thực hiện nếu điều kiện sai (nếu có)
}

    ⚠️ Lưu ý: AutoHotkey v1 và v2 có cú pháp khác nhau. Dưới đây là cú pháp AutoHotkey v1 phổ biến hơn hiện nay.

3. Ví dụ đơn giản câu lệnh if

x := 10
if (x > 5)
{
    MsgBox, x lớn hơn 5
}
else
{
    MsgBox, x không lớn hơn 5
}

4. So sánh điều kiện

Toán tử Ý nghĩa Ví dụ
= Bằng if (x = 5)
!= Khác if (x != 5)
< Nhỏ hơn if (x < 10)
> Lớn hơn if (x > 3)
<= Nhỏ hơn hoặc bằng if (x <= 100)
>= Lớn hơn hoặc bằng if (x >= 0)

 

5. So sánh chuỗi

ten := "Nhật"
if (ten = "Nhật")
    MsgBox, Tên trùng khớp

6. Dùng else if để kiểm tra nhiều điều kiện

diem := 7
if (diem >= 9)
    MsgBox, Giỏi
else if (diem >= 7)
    MsgBox, Khá
else
    MsgBox, Trung bình hoặc yếu

7. Kiểm tra giá trị boolean (đúng/sai)

isDone := true
if (isDone)
    MsgBox, Công việc đã xong


📌 Ghi nhớ

    Dấu ngoặc () bắt buộc quanh điều kiện nếu dùng biểu thức.
    Nên dùng {} để nhóm các câu lệnh trong khối lệnh if.

Tìm kiếm:

Câu lệnh if trong AutoHotkey – giúp bạn hiểu cách dùng điều kiện để điều khiển luồng chương trình