Cú pháp cơ bản AutoHotkey

Làm quen với AutoHotkey dành cho người mới bắt đầu

  1. Khai báo biến
  2. Hiển thị thông báo với MsgBox
  3. Tạo Hotkey
  4. Tạo Hotstring
  5. Cấu trúc If / Else
  6. Vòng lặp (Loop)
  7. Hàm (Function)
  8. Gửi phímchuột
  9. Video làm quan AutoHotkey

1. Khai báo biến

Trong Autohotkey v2, biến được gán bằng toán tử :=.

name := "Nhật"
age := 40
Ví dụ nối chuỗi:
msg := "Xin chào, tôi là " . name . ", " . age . " tuổi."
MsgBox msg

2. Hiển thị thông báo với MsgBox

Dùng lệnh MsgBox để hiển thị nội dung.

MsgBox("Xin chào" )
Ví dụ nối với biến:
age := 25
MsgBox("Số tuổi: " . age)

3. Tạo Hotkey

Hotkey là phím tắt gán hành động.

^!n:: {
    MsgBox "Bạn nhấn Ctrl+Alt+N"
}
Ví dụ với phím F2:
F2:: {
    MsgBox "Bạn vừa nhấn F2"
}

4. Tạo Hotstring

Hotstring giúp gõ tắt văn bản.

::ttvn::Tôi tên là Nhật
Ví dụ khác:
::hn::Hà Nội đẹp quá!

5. Cấu trúc If / Else

Dùng để kiểm tra điều kiện.

age := 20
if (age >= 18) {
    MsgBox "Đủ 18 tuổi"
} else {
    MsgBox "Chưa đủ tuổi"
}
Ví dụ khác:
score := 9
if (score = 10) {
    MsgBox "Xuất sắc"
} else {
    MsgBox "Cố gắng hơn"
}

6. Vòng lặp (Loop)

Dùng Loop để lặp số lần cố định.

Loop 3 {
    MsgBox "Lặp: " . A_Index
}
Ví dụ khác:
i := 1
Loop 2 {
    MsgBox "Lần " . i
    i++
}

7. Hàm (Function)

Định nghĩa hàm bằng cú pháp tênHàm().

sayHello(name) {
    MsgBox "Xin chào " name
}

sayHello("Nhật")
Ví dụ khác:
add(a, b) {
    return a + b
}

MsgBox add(5, 7)

8. Gửi phím và chuột

Dùng lệnh SendClick.

Send "Hello World"
Click
Ví dụ khác:
Click 100, 200
Send "Xin chào AHK"

9. Làm quen với AutohotKey

 

Làm quen với AutoHotkey dành cho người mới bắt đầu