Html cơ bản trong Apps Script

Dưới đây là một số thẻ HTML cơ bản thường được sử dụng trong việc xây dựng ứng dụng web mà lập trình viên Apps Script cần hiểu.

  1. Thẻ html
  2. Thẻ head
  3. Thẻ body
  4. Thẻ h1, h2, h3, ... h6
  5. Thẻ p
  6. Thẻ a
  7. Thẻ img
  8. Thẻ ul, ol, li
  9. Thẻ div
  10. Thẻ span
  11. Thẻ hr
  12. Thẻ table, tr, th, td
  13. Thẻ form, input, button
  14. Thẻ br
  15. Thẻ strong và em

Html cơ bản trong apps script

1. Thẻ html

    Thẻ bao quanh toàn bộ nội dung của trang web.

<html>
  <!-- Nội dung trang web ở đây -->
</html>

2. Thẻ head

    Chứa các thông tin về trang web như tiêu đề, liên kết đến các tài nguyên như CSS, JavaScript, hoặc các meta tag.

<head>
  <title>Tiêu đề trang web</title>
</head>

3. Thẻ body

    Chứa nội dung chính của trang web, bao gồm văn bản, hình ảnh, liên kết, v.v.

<body>
  <h1>Chào mừng đến với trang web của tôi!</h1>
  <p>Đây là đoạn văn bản đầu tiên trên trang.</p>
</body>

4. Thẻ h1, h2, h3, ... h6

    Các thẻ tiêu đề dùng để định dạng tiêu đề từ cấp độ 1 (h1) đến cấp độ 6 (h6), với <h1> là tiêu đề quan trọng nhất.

<h1>Tiêu đề cấp 1</h1>
<h2>Tiêu đề cấp 2</h2>
<h3>Tiêu đề cấp 3</h3>

5. Thẻ p

    Được dùng để tạo một đoạn văn bản.

<p>Đây là một đoạn văn bản trong trang web.</p>

6. Thẻ a

    Dùng để tạo một liên kết (hyperlink).

<a href="https://www.example.com">Truy cập trang web của chúng tôi</a>

7. Thẻ img

    Được dùng để chèn hình ảnh vào trang web.

<img src="image.jpg" alt="Mô tả hình ảnh" />

8. Thẻ ul, ol, li

   Dùng để tạo danh sách không thứ tự (unordered list) hoặc danh sách có thứ tự (ordered list), với các mục được liệt kê bằng thẻ <li>.

<ul>
  <li>Mục 1</li>
  <li>Mục 2</li>
  <li>Mục 3</li>
</ul>

<ol>
  <li>Mục 1</li>
  <li>Mục 2</li>
  <li>Mục 3</li>
</ol>

9. Thẻ div

    Dùng để nhóm các phần tử lại với nhau, thường được sử dụng để tạo bố cục trang web.

<div>
  <h2>Tiêu đề trong div</h2>
  <p>Đoạn văn trong div.</p>
</div>

10. Thẻ span

   Dùng để định dạng một phần nhỏ của văn bản mà không thay đổi cấu trúc của trang.

<p>Đoạn văn này có <span style="color: red;">màu đỏ</span> một phần.</p>

11. Thẻ hr

   Dùng để kẻ 1 đường thẳng

<p>Phiếu thu</p>
<hr>
<p>Nội dung</p>

Kết quả:
Phiếu thu


Nội dung

 

 

12. Thẻ table, tr, th, td

    Dùng để tạo bảng, với <tr> cho dòng, <th> cho tiêu đề cột, và <td> cho ô dữ liệu.

<table border="1">
  <tr>
    <th>Tên</th>
    <th>Tuổi</th>
  </tr>
  <tr>
    <td>John</td>
    <td>30</td>
  </tr>
  <tr>
    <td>Jane</td>
    <td>25</td>
  </tr>
</table>

13. Thẻ form, input, button

    Dùng để tạo form nhập liệu cho người dùng.

<form action="/submit">
  <label for="name">Tên:</label>
  <input type="text" id="name" name="name">
 
  <label for="email">Email:</label>
  <input type="email" id="email" name="email">
 
  <button type="submit">Gửi</button>
</form>

14. Thẻ br

    Dùng để tạo một dòng mới trong văn bản (break line).

<p>Đây là dòng 1<br>Đây là dòng 2</p>

15. Thẻ strong và em

    Thẻ <strong> dùng để làm chữ in đậm, <em> dùng để làm chữ in nghiêng.

<p><strong>Đây là văn bản in đậm</strong></p>
<p><em>Đây là văn bản in nghiêng</em></p>

 

 

Tìm kiếm:

Bài viết liên quan:

Dưới đây là một số thẻ HTML cơ bản thường được sử dụng trong việc xây dựng ứng dụng web mà lập trình viên Apps Script cần hiểu.