Cấu trúc cơ bản của câu lệnh if trong Python như sau
Giải thích
Đi xem phim:
* Nếu vé=có vào xem phim.
* Sau đó Về nhà
ve = "có"
if ve=="có":
print("Đi xem phim")
print("Về nhà") In ra Đi xem phim, Về nhà
* Hành động vào xem phim diễn ra khi có vé.
* Hành động Về nhà là hành động luôn luôn xả ra dù ta có vé hay không có vé, trong lập trình gọi là kết thúc chương trình.
ve = "không"
if ve=="có":
print("Đi xem phim")
print("Về nhà") In ra Về nhà
(1) Vé = Có * Đi mua vé, nếu còn thì Vé = Có, hết vé thì Vé=Không
(2) Nếu Vé = Có * Quay quày soát vé
Vào xem phim
(3) Về nhà * Dù có vé hay không thì vẫn về nhà
if điều_kiện:
# Khối mã sẽ được thực thi nếu điều kiện là True
điều_kiện: Là một biểu thức trả về giá trị True hoặc False.
điều_kiện có thể là một phép so sánh, một phép toán logic, hoặc bất kỳ biểu thức nào có thể đánh giá thành True hoặc False.
Ví dụ if đơn giản nhất python:
Code 1:
if True:
print('Hi')In ra là Hi
Code 2:
if False:
print('Hi')Không in ra gì ngoài màn hình, vì sau if là False
Suy ra: code sau if được gọi là Điều Kiện là mà điều kiện thì có thể là True / False tùy vào biểu thức.
Câu hỏi về lệnh if:
* Câu hỏi: 1==1 có phải là biểu thức so sánh hay không ?
* Trả lời: chính là biểu thức so sánh, nó là một trong những điều kiện, trả về True
# Khối mã Sẽ được thực thi nếu điều kiện là True, khối mã ở đây là 1 hay nhiều dòng lệnh python.
Ví dụ 1: Câu lệnh if đơn giản
x = 5
if x > 0:
print("x là số dương")Ví dụ 2: So sánh 2 số
a = 5
b = 10
if a < b:
print("a nhỏ hơn b")Câu hỏi: sau if là khối lệnh, vậy khối lệnh chỉ có 1 dòng lệnh hay nhiều dòng lệnh ?
Hãy cùng xem ví dụ sau đây:
so = 1
if so == 1:
print("Số a")
print("là số 1")
* Như vậy khối mã là nhiều dòng lệnh kết hợp với nhau.
Ví dụ if python:
so = 1
if so == 1:
print("Số a")
print("là số 1")
print("Chào các bạn")
Câu lệnh print("Chào các bạn") có thuộc khối lệnh của if hay không ? trả lời: không, vì print đặt cùng cấp với if
Nếu muốn thuộc khối lệnh của if hãy thuộc dòng vào cho cùng cấp với 2 lệnh print phía trên.

x = -3
if x > 0:
print("x là số dương")
else:
print("x là số không dương")Nếu bạn cần kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau, bạn có thể sử dụng elif (viết tắt của "else if") để kiểm tra thêm các điều kiện khác ngoài if.
x = 0
if x > 0:
print("x là số dương")
elif x == 0:
print("x bằng 0")
else:
print("x là số âm")x = 5
y = 10
if x > 0 and y > 0:
print("Cả x và y đều là số dương")
else:
print("Một trong các giá trị không phải là số dương") Điều khác giữa python với các ngôn ngữ lập trình khác như C#
Nếu sau if cần xử lý nhiều dòng lệnh
if(a>10)
{
...
}
* Thì trong python không sử dụng các ký hiệu, chỉ cần thụt vào giống nhau:
x = 3
if x > 5:
print("x lớn hơn 5")
x = x + 2
print("Giá trị mới của x:", x)
elif x == 3:
print("x bằng 3")
else:
print("x nhỏ hơn hoặc bằng 5")
Bài tập 01: viết chương trình nhập vào 1 số từ bàn phím, xác định số đó là chẵn hay lẻ.
Bài tập 02: viết chương trình nhập vào 2 số từ bàn phím, tính tổng 2 số và in ra màn hình
Trong Python, hàm if được sử dụng để kiểm tra một điều kiện và thực hiện một khối mã nếu điều kiện đó là True.