Kiểu dữ liệu của cột trong Table Access

Khi làm phần mềm thì kiểu dữ liệu của cột trong Table Access rất quan trọng.

  1. Kiểu dữ liệu của cột trong phần mềm trong là gì ?
  2. Cách chọn kiểu cột trong table Access
  3. Tại sao cần chọn kiểu dữ liệu cho cột table trong Access
  4. Các kiểu dữ liệu của cột trong trong table
  5. Video về kiểu dữ liệu cột table Access

1. Kiểu dữ liệu của cột trong phần mềm trong là gì ?

Có 2 kiểu dữ liệu chính: chữ, số (còn nhiều mà tới đây chỉ nghĩ vậy cho đơn giản nhé)

Ví dụ kiểu dữ liệu của cột khi làm phần mềm:
Họ tên thì sử dụng kiểu chữ.
Tuoi thì chọn kiểu số.

Bài tập nhanh:
Câu 1: Vậy Họ tên lưu kiểu số được hay không ?
Câu 2: Vậy Tuổi lưu kiểu chữ được hay không ? 

Trả lời:
Câu 1: Cột họ tên không thể lưu kiểu số thì nếu là kiểu số thì không nhập được chữ.
Câu 2: Cột Tuổi lưu kiểu chữ vẫn được, nhưng phần mềm sẽ khó trong việc tính toán, thống kế dữ liệu.

2. Cách tạo kiểu dữ liệu cho cột table trong Access

Tại phần thiết kế table, chọn vào cột và bên tay phải chọn mục DataType tương ứng với cột đó, chọn lại kiểu cột. 

3. Tại sao cần chọn kiểu dữ liệu cho cột table trong Access

- Tìm kiếm nhanh hơn
- Dung lượng bộ nhớ tiết kiệm nếu chọn đúng kiểu dữ liệu
- Hỗ trợ tính toán.

4. Các kiểu dữ liệu của cột trong bảng bao gồm

    Short Text: Dùng để lưu trữ văn bản ngắn (tối đa 255 ký tự).
    Long Text: Dùng cho văn bản dài hơn (lên đến 65.536 ký tự).
    Number: Dùng để lưu trữ số (có thể là số nguyên hoặc số thực).

          Có nhiều kiểu (Fiels size):

Kiểu Description Decimal precision Storage size
Byte Lưu từ 0 to 255 (no fractions). None 1 byte
Decimal Lưu từ –10^38–1 through 10^38–1 28 2 bytes
Integer Lưu từ –32,768 to 32,767 (không lưu thập phân). None 2 bytes
Long Integer Lưu từ –2,147,483,648 to 2,147,483,647 (không lưu thập phân). None 4 bytes
Single Lưu từ
–3.402823E38 to –1.401298E–45
7 4 bytes
Double Lưu từ
–1.79769313486231E308 to –4.94065645841247E–324
15 8 bytes
Replication ID Tạo mã dụng (GUID) tạo mối liên kết các dòng trong các table, thường hay phục vụ việc đồng bộ dữ liệu.
N/A 16 bytes

 
    Currency: Dùng để lưu trữ số tiền, giúp tính toán chính xác với hai chữ số thập phân.
    Date/Time: Dùng để lưu trữ ngày và giờ.
    Yes/No: Dùng để lưu trữ giá trị nhị phân (có/không).
    OLE Object: Dùng để lưu trữ các đối tượng nhúng như hình ảnh, tài liệu, âm thanh.
    Hyperlink: Dùng để lưu trữ liên kết đến một địa chỉ URL.
    Attachment: Dùng để lưu trữ tệp đính kèm như hình ảnh, tài liệu.
    Calculated: Dùng để lưu trữ giá trị tính toán từ các trường khác.
    Autonumber: Số tự động sinh ra
            Có 2 dạng: tăng theo thứ tự tăng dần 1, hãy thay đổi ngẫu nhiên
            Thường dùng làm khóa chính cho các table có dữ liệu phát sinh nhiều.

5. Video nói về kiểu dữ liệu cột trong table Access

Tìm kiếm: kieu du lieu trong phan mem trong la gi ?;tai sao can chon kieu du lieu cho cot table trong access;trong microsoft access, cac kieu du lieu cua cot trong bang co the bao gom;

Bài viết liên quan:

Khi làm phần mềm thì kiểu dữ liệu của cột trong Table Access rất quan trọng.