Phép toán trong Javascript

Để phần mềm tính toán ổn định bạn cần nắm được các phép toán sau trong javascript

Trong JavaScript, phép toán (operators) là các ký hiệu dùng để thực hiện các phép tính hoặc thao tác trên giá trị hoặc biến. Dưới đây là các loại phép toán chính trong JavaScript:

1. Phép toán số học (Arithmetic Operators)

Dùng để thực hiện các phép toán cơ bản trên các số.

Dưới đây là bảng mô tả các toán tử cơ bản trong JavaScript với ví dụ:

Toán tử Mô tả Ví dụ
+ Cộng 5 + 3 kết quả là 8
- Trừ 5 - 3 kết quả là 2
* Nhân 5 * 3 kết quả là 15
/ Chia 5 / 3 kết quả là 1.666...
% Lấy phần dư (Modulus) 5 % 3 kết quả là 2
** Lũy thừa (Exponentiation) 5 ** 3 kết quả là 125
++ Tăng giá trị (Increment) x++ hoặc ++x tăng x lên 1
-- Giảm giá trị (Decrement) x-- hoặc --x giảm x đi 1

Hy vọng bảng này giúp bạn dễ dàng tra cứu các toán tử và cách sử dụng chúng trong JavaScript!

Ví dụ:
ketqua=3+7; // kết quả là 10
ketqua++; // kết quả là 11

Câu hỏi:
x++ hoặc ++x khác nhau ở đâu ?

Đặt câu hỏi code

2. Phép toán gán (Assignment Operators)

Dùng để gán giá trị cho biến.

Toán tử Mô tả Ví dụ
= Gán giá trị let x = 10;
+= Cộng và gán x += 5; (tương đương x = x + 5;)
-= Trừ và gán x -= 5; (tương đương x = x - 5;)
*= Nhân và gán x *= 5; (tương đương x = x * 5;)
/= Chia và gán x /= 5; (tương đương x = x / 5;)
%= Lấy phần dư và gán x %= 5; (tương đương x = x % 5;)

 

3. Phép toán so sánh (Comparison Operators)

Dùng để so sánh các giá trị và trả về giá trị boolean (true hoặc false).

Toán tử Mô tả Ví dụ
== So sánh bằng (Giá trị) 5 == 5 trả về true
=== So sánh bằng (Giá trị và kiểu dữ liệu) 5 === "5" trả về false
!= So sánh không bằng (Giá trị) 5 != 3 trả về true
!== So sánh không bằng (Giá trị và kiểu dữ liệu) 5 !== "5" trả về true
> Lớn hơn 5 > 3 trả về true
< Nhỏ hơn 5 < 3 trả về false
>= Lớn hơn hoặc bằng 5 >= 3 trả về true
<= Nhỏ hơn hoặc bằng 5 <= 3 trả về false

 

4. Phép toán logic (Logical Operators)

Dùng để thực hiện các phép toán logic.
Toán tử    Mô tả    Ví dụ
&&    AND (và)    true && false trả về false
`        `
!    NOT (phủ định)    !true trả về false

5. Phép toán chuỗi (String Operators)

Dùng để kết hợp các chuỗi.

Toán tử Mô tả Ví dụ
+ Nối chuỗi "Hello" + " " + "World" trả về "Hello World"
+= Nối chuỗi và gán let str = "Hello"; str += " World"; trả về "Hello World"

6. Phép toán điều kiện (Ternary Operator)

Là một phép toán ngắn gọn dùng để thực hiện kiểm tra điều kiện.

let result = (x > 10) ? "Lớn hơn 10" : "Nhỏ hơn hoặc bằng 10";

Cấu trúc:

condition ? value_if_true : value_if_false;

7. Phép toán kiểu dữ liệu (Type Operators)

Dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu hoặc chuyển đổi kiểu.
Toán tử    Mô tả    Ví dụ
typeof    Kiểm tra kiểu dữ liệu    typeof "Hello" trả về "string"
instanceof    Kiểm tra đối tượng thuộc một kiểu dữ liệu    x instanceof Array trả về true nếu x là mảng

8. Phép toán phân tách (Destructuring Assignment)

Dùng để "phân tách" (destructure) giá trị từ mảng hoặc đối tượng.
Phân tách mảng:

let arr = [1, 2, 3];
let [a, b, c] = arr;
console.log(a, b, c); // In ra 1, 2, 3

Phân tách đối tượng:

let obj = { name: "John", age: 30 };
let { name, age } = obj;
console.log(name, age); // In ra John, 30

Bài viết liên quan:

Để phần mềm tính toán ổn định bạn cần nắm được các phép toán sau trong javascript